Trúc Tiếng Trung Thông Dụng Ip1Q Q10 คือ Ai
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Cấu trúc câu Không phải ... mà là ... trong tiếng Trung
不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm
A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn
/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Cấu trúc câu 宁可 /níngkě/ : Thà
16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 + cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...
/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.
/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./
Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.
/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./
Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.
16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.
与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu
nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)
VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./
Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)
VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./
Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)
Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.
Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/
Cấu trúc Đang ... trong tiếng trung
Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.
động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/
/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.
Cấu trúc 着 Rất ... trong tiếng Trung
Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.
/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./
(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)
Cấu trúc câu bắt đầu bằng Chủ ngữ
Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác
这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?
你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?
除非 /chúfēi/: Trừ khi … thì mới ...
15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”
VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./
Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.
Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm
Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.
A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/: A cũng phải A, không A cũng phải A
động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
Cấu trúc với Động từ + 了 /le/ : đã / rồi
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
Cấu trúc Theo / theo đà … (của) A, B … …
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Trung với 吗 /ma/: … không?
Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/ : Cô ấy là người Mỹ phải không?
Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
她不是美国人。/tā bú shì měiguó rén/: Cô ấy không phải là người Mỹ.
我们没有火机。/wǒ men méi yǒu huǒ jī/: Chúng tôi không có hộp quẹt ga.
Cấu trúc câu Đã / đã vậy … thì ...
Diễn tả tình huống đó đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.
。。。既然。。。,(那么)就。。。 : /jìrán …, (nàme) jiù .../
VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./
(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)
Cấu trúc Tuy / Dù … nhưng ... trong tiếng Trung
Diễn đạt ý nhượng bộ. Ở phân câu đầu thừa nhận sự việc, tình huống nào đó, ở phân câu sau kết quả vẫn không vì vậy mà thay đổi, sự việc vẫn xảy ra, tình huống vẫn xuất hiện.
尽管 / 虽然 + tính từ / cụm động từ / câu但是 / 可是 / 然而 + câu :
/Jǐnguǎn / suīrán ... Dànshì / kěshì / rán'ér.../
/Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà./
(Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.)
Trong văn nói cũng như văn viết, nắm được cấu trúc câu trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt hay hơn. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và để ý một xíu, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững, 一口流利的汉语 nha.